Nhãn

Chủ Nhật, 23 tháng 6, 2024

MAO ĐIỀN KHÔNG PHẢI “BÚT LÔNG CÀY RUỘNG CHỮ”

 



Gần đây, nhà giáo Trần Th. Nh. gửi tin nhắn tỏ ý băn khoăn về cách giải thích nghĩa chữ Mao Điền (毛田) của tác giả Tăng Bá Hoành trong bài viết “Danh xưng các làng xã xưa và nay” đăng tải trên tạp chí Văn nghệ Hải Dương, số tháng 6 năm 2024.

Văn miếu Mao Điền thuộc xã Mao Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương là một di tích lịch sử văn hóa Xứ Đông, chỉ đứng thứ hai sau Văn Miếu Quốc Tử Giám Hà Nội về quy mô, kiến trúc cũng như giá trị lịch sử. Bài viết nêu ra mấy vấn đề, trong đó có tục đặt tên đẹp (mỹ danh) cho các địa phương. Và cũng từ nội dung này tác giả đi sâu vào giải nghĩa một số từ Hán Việt liên quan đến các địa danh của tỉnh Hải Dương như Chu Đậu và Mao Điền.

Nguyên văn đoạn ấy như sau: “Ví dụ xã Mao Điền là nơi có trường thi Hương và văn miếu hàng tỉnh. MAO TỨC MAO BÚT, NGHĨA LÀ BÚT LÔNG, ĐIỀN TỨC ĐIỀN TỰ, NGHĨA LÀ RUỘNG CHỮ. BÚT LÔNG CÀY TRÊN RUỘNG CHỮ ĐƯƠNG NHIÊN LÀ TRƯỜNG HỌC”. Như vậy, theo ông Hoành, chữ “mao” (毛) ở đây có nghĩa là “mao bút” (毛筆) tức bút lông, còn “điền ()là “điền tự” (田字) nghĩa là ruộng chữ. Từ đó suy ra, “bút lông cày trên ruộng chữ, đương nhiên là trường học”. Xin thưa rằng, đây là cách giải thích rất tùy tiện của một người thiếu am hiểu chữ Hán, không căn cứ vào chứng cứ khoa học mà nói một cách võ đoán theo lối suy diễn khôi hài của nhân vật Trạng Quỳnh khi ông ta giải nghĩa hai chữ “đại phong” thành “lọ tương” (Đại phong là gió to, gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng lo, mà tượng lo nói lái ngược lại là lọ tương).

Để làm rõ chuyện này, trước hết ta hãy tìm nghĩa của hai chữ “mao” và “điền” trong các bộ từ điển Hán - Việt. Với chữ “mao” (毛), Từ điển Phổ thông, Từ điển Trích dẫn, Từ điển Trần Văn Chánh, Từ điển Thiều Chửu, Từ điển Nguyễn Quốc Hùng, Từ điển Đào Duy Anh đều chỉ ra nghĩa chính là “lông”, ngoài ra còn hơn 10 nghĩa khác trong đó một nghĩa là “cây cỏ” nhưng không một từ điển nào chỉ ra “mao” là bút lông. Để cho chắc chắn, chúng tôi còn tra cứu thêm “Hán ngữ đại từ điển”, “Hán ngữ từ điển” và “Thuyết văn giải tự”, tất cả đều cho ra cùng một kết quả như các bộ từ điển tiếng Việt trên, mà “Hán ngữ từ điển” là một trong số đó.

Cũng với những từ điển trên, chúng tôi tiếp tục tra cứu chữ “điền” (田)chỉ thấy có các nghĩa “ruộng đất cày cấy được”, “cái trống lớn” và “đi săn”, tuyệt nhiên không thấy nói đến “ruộng chữ”.

Nói tóm lại, nghĩa gốc của “mao điền” (毛田) là RUỘNG CỎ, không bao giờ có chuyện “bút lông cày trên ruộng chữ” như tác giả Tăng Bá Hoành phịa ra. Bởi lẽ, từ “mao điền” khác với “mao bút” và “điền tự”. Đây là những từ ghép có hai thành tố, mỗi từ có cấu trúc ngư nghĩa và chức năng ngữ pháp khác nhau, không thể suy diễn một cách hàm hồ khiến người đọc hiểu sai bản chất của chúng. Đấy là còn chưa nói đến lịch sử ra đời danh xưng “Mao Điền”. Bởi lẽ “Mao Điền” với nghĩa ruộng cỏ hoặc ruộng hoang để cỏ mọc, thì ai biết được nó ra đời trước hay sau khi nhà Mạc mở trường thi? mà tán rằng người xưa dùng “nghĩa bóng không dễ hiểu ngay được”. Thật ra đây chỉ là cách suy diễn nhằm gắn kết “Mao Điền” với văn miếu và trường thi để chứng minh nơi đây là một địa chỉ văn hóa mà thôi.

Nói có sách, mách có chứng, chúng tôi xin dẫn ra phần giải nghĩa của hai chữ “mao” và “điền” trong các bộ từ điển để bạn đọc tham khảo.

         

PHẦN THAM KHẢO CÁC BỘ TỪ ĐIỂN

CHỮ MAO (毛)

TỪ ĐIỂN PHỔ THÔNG

sợi lông

TỪ ĐIỂN TRÍCH DẪN

1. (Danh) Lông. ◎Như: “mao bút” 毛筆 bút lông, “mao trùng” 毛蟲 sâu róm.

2. (Danh) Râu, tóc. ◎Như: “nhị mao” 二毛 người đã hai thứ tóc (tuổi tác). Hạ Chi Chương 賀之章: “Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi” 少小離家老大回, 鄉音無改鬢毛衰 (Hồi hương ngẫu thư 回鄉偶書) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.

3. (Danh) Mốc, meo. ◎Như: “man đầu phóng cửu liễu, tựu yếu trưởng mao” 饅頭放久了, 就要長毛 bánh bột để lâu, sắp bị lên mốc rồi.

4. (Danh) Mượn chỉ loài thú. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Hạ miện quần mao độn” 下眄群毛遁 (Điêu ngạc tại thu thiên 雕鶚在秋天) Dưới trông bầy thú chạy trốn.

5. (Danh) Cây cỏ. § Thông “mao” 芼. Như: “bất mao chi địa” 不毛之地 đất không có cây cỏ.

6. (Danh) Tục dùng thay chữ “hào” 毫, nói về “hào li” 毫釐.

7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa.

8. (Danh) Hào (tiền). § Tục dùng như “giác” 角.

9. (Danh) Họ “Mao”.

10. (Tính) Thô, không tinh tế, chưa gia công. ◎Như: “mao thiết” 毛鐵 sắt thô, “mao tháo” 毛糙 thô tháo, xù xì.

11. (Tính) Chưa thuần tịnh. ◎Như: “mao trọng” 毛重 trọng lượng kể cả bao bì, “mao lợi” 毛利 tổng lợi nhuận.

12. (Tính) Nhỏ bé, nhỏ nhặt. ◎Như: “mao cử tế cố” 毛舉細故 đưa ra những cái nhỏ mọn, “mao hài tử” 毛孩子 nhóc con.

13. (Tính) Lờ mờ, mô hồ. ◇Khắc Phi 克非: “Lí Khắc đài đầu vọng thiên, nhất loan mao nguyệt, kỉ khỏa sơ tinh” 李克抬頭望天, 一彎毛月, 幾顆疏星 (Xuân triều cấp 春潮急, Thập lục) Lí Khắc ngẩng đầu nhìn trời, một vành cung trăng lờ mờ, vài ngôi sao thưa thớt.

14. (Động) Nổi giận, phát cáu.

15. (Động) Sợ hãi, hoảng sợ. ◎Như: “hách mao liễu” 嚇毛了 làm cho phát khiếp, “mao cước kê” 毛腳雞 chân tay luống cuống, hành động hoảng hốt.

16. (Động) Sụt giá, mất giá. ◎Như: “hóa tệ mao liễu” 貨幣毛了 tiền tệ sụt giá.

17. (Phó) Khoảng chừng, vào khoảng, đại ước. ◇Mao Thuẫn 茅盾: “Mao toán toán dã hữu nhị thập vạn” 毛算算也有二十萬 (Đa giác quan hệ 多角關係) Tính ra ước độ hai mươi vạn.

TỪ ĐIỂN THIỀU CHỬU

Lông, giống thú có lông kín cả mình nên gọi là mao trùng 毛蟲.

Râu tóc người ta cũng gọi là mao, như nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác).

Loài cây cỏ, như bất mao chi địa 不毛之地 đất không có cây cỏ.

Tục gọi đồ gì làm thô kệch không được tinh tế gọi là mao. Phàm nói vật gì nhỏ mà nhiều cũng gọi là mao, như mao cử tế cố 毛舉細故 cử cả những phần nhỏ mọn.

Nhổ lông. Tục dùng thay chữ hào nói về hào li.

Một âm là mô. Không.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lông: 羽毛 Lông vũ; 羊毛 Lông dê, lông cừu;

(văn) Râu tóc: 二毛 (Đầu đã) hai thứ tóc;

Cây cỏ: 不毛之地 Đất không có cây cỏ, đất khô cằn;

Mốc: 饅頭放久了就要長毛 Bánh mì hấp để lâu sẽ bị mốc;

Thô, chưa gia công, gộp: 毛鐵 Sắt thô; 毛利 Lãi gộp;

Nhỏ, bé: 毛孩子 Nhóc con; 毛舉細故 Nêu cả những điều nhỏ nhặt;

Tiền tệ sụt giá: 票子毛 Tiền mất giá;

Bừa, cẩu thả, ẩu: 毛手毛腳 Làm ẩu, làm cẩu thả;

Sợ hãi, ghê rợn, khiếp: 心裡直發毛 Trong lòng thấy ghê rợn; 這下可把他嚇毛了 Lần này làm cho hắn sợ khiếp vía;

(đph) Phát cáu, tức giận;

(khn) Hào (đơn vị tiền tệ) (như );

[Máo] (Họ) Mao.

TỪ ĐIỂN NGUYỄN QUỐC HÙNG

Lông thú vật — Chỉ chung tóc lông trên thân thể người — Chỉ cây cỏ trên mặt đất — Nhỏ bé, ít ỏi — Thô xấu — Tên một bộ chữ Trung Hoa — Một âm là Mô. Xem Mô.

英語詞典 (HÁN NGỮ TỪ ĐIỂN)

(mao)

máo ㄇㄠˊ

1)動植物的皮上所生的絲狀物:~筆。羽~。~織品。~骨悚然。輕于鴻~。

2)像毛的東西,指谷物或草:不毛之地。

3)衣物上的霉菌:老沒見太陽都長~了。

4)粗糙,沒有加工的:~布。~估(粗略地估計)。~坯。

5)不是純凈的:~利。~重。

6)行動急躁:~躁。

7)驚慌失措,主意亂了:把他嚇~了。

8)小:~病。~孩子。~~雨。

9)貨幣貶值:錢~了。

10)量詞,用于錢幣,等于,一圓錢的十分之一:兩~錢。

11)姓。

Dịch nghĩa:

1. Những sợi tơ mọc trên da động vật, thực vật: mao bút, vũ mao, mao chức phẩm, mao cốt tủng nhiên, khinh vu hồng mao ( nhẹ tự lông hồng).

2. Một cái gì đó như lông, tóc; CHỈ NGŨ CỐC HOẶC CỎ. Ví dụ “bất mao chi địa” (“xứ bất mao” là vùng đất không có cỏ, ý nói hoang dã, man rợ)

3. Nấm mốc trên quần áo: Nó phát triển mà không cần nhìn thấy ánh nắng mặt trời.

4. Thô, chưa qua xử lý: ~vải. ~ Ước tính (ước tính đại khái). ~ Trống.

5. Không thuần khiết: ~Lee. ~Nặng.

6. Hành động thiếu kiên nhẫn: ~ thiếu kiên nhẫn.

7. Anh ta hoảng sợ và bối rối: anh ta sợ hãi.

8. Nhỏ: ~ốm. ~ Trẻ em. ~~Mưa

9. Giảm giá tiền tệ: Tiền đã biến mất

10.

Bộ định lượng, dùng cho tiền xu, bằng "jiao", một phần mười nhân dân tệ: hai ~ tiền.

11. Dùng làm họ

CHỮĐIỀN (田)

U+7530, tổng 5 nét, bộ điền 田 (+0 nét)

phồn & giản thể, tượng hình

TỪ ĐIỂN PHỔ THÔNG

ruộng, đồng

TỪ ĐIỂN TRÍCH DẪN

1. (Danh) Ruộng. ◎Như: “điền địa” 田地 ruộng đất, ruộng nương, “qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan” 瓜田不納履, 李下不整冠 ở ruộng dưa đừng xỏ giày (người ta ngờ là trộm dưa), ở dưới cây mận chớ sửa lại mũ (người ta ngờ là hái mận).

2. (Danh) Mỏ (dải đất có thể khai thác một tài nguyên). ◎Như: “môi điền” 煤田 mỏ than, “diêm điền” 鹽田 mỏ muối.

3. (Danh) Trống lớn.

4. (Danh) Họ “Điền”.

5. (Động) Làm ruộng, canh tác, trồng trọt. § Thông “điền” 佃. Hán Thư 漢書: “Lệnh dân đắc điền chi” 令民得田 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上) Khiến dân được trồng trọt.

6. (Động) Đi săn. § Thông “điền” 畋. Như: “điền liệp” 田獵 săn bắn.

TỪ ĐIỂN THIỀU CHỬU

Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền.

Ði săn.

Trống lớn.

TỪ ĐIỂN TRẦN VĂN CHÁNH

Ruộng: 水田 Ruộng nước; 良田 Ruộng tốt; 田地 Ruộng đất, ruộng nương;

Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): 煤田 Mỏ than; 氣田 Mỏ hơi đốt, mỏ khí; 鹽田 Mỏ muối;

(văn) Đi săn, săn bắn: 叔于田 Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. ;

(văn) Cày cấy, làm ruộng: 田彼南山 Cày cấy trên núi nam kia. Cv. 佃,畋;

(văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa;

(văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): 應田縣鼓 Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);

Một chế độ ruộng đất thời xưa: 五制爲一田,二田爲一夫,三夫爲一家 Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã);

[Tián] (Họ) Điền.

TỪ ĐIỂN NGUYỄN QUỐC HÙNG

Ruộng để cày cấy trồng trọt — Cái trống nhỏ — Như chữ Điền 佃. Một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

HÁN NGỮ TỪ ĐIỂN

1)種植農作物的土地:~野。耕~。

2)和農業有關的:~家。~園。

3)古同,打獵。

4)古同,耕作。

5)姓。

Dịch nghĩa:

1. đất trồng cây nông nghiệp (thổ dã, canh thổ)

2. Liên quan đến nông nghiệp (nông gia, nông viên)

3. Tương tự như chữ “điền 畋(điền) thờ xưa, săn bắn

4. Tương tự với chữ 佃 (điền) ngày xưa chỉ người làm ruộng thuê, người làm ruộng

5. Họ Điền

Đ.V.S

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét